​Báo giá tôn chi tiết với các kích thước khác nhau

Tôn lợp được phân loại dựa vào nhiều yếu tố khác nhau: thương hiệu, số lớp cấu tạo, chất liệu (thành phần cấu thành), biên dạng sóng,... Mỗi loại có ưu nhược điểm riêng, phù hợp với trường hợp sử dụng cụ thể, đi cùng mức chi phí hợp lý cho dự án.

1. Tổng quan về các loại tôn lợp

Tôn lợp mái nhà có nhiều loại, theo số lượng lớp cấu tạo, chúng được chia thành 3 loại phổ biến:

1.1.  Tôn 1 lớp

Tôn 1 lớp chỉ có 1 lớp mái tôn duy nhất, lớp tôn này có thể là tôn mạ kẽm hoặc tôn mạ màu. Tôn mạ màu có độ bền cao gấp 4 lần tôn mạ kẽm thông thường.

Tôn 1 lớp mạ màu, có ưu điểm nổi trội:

  • Bề mặt nhẵn mịn, sáng bóng, độ bám dính cao
  • Màu sắc đa dạng, lớp màu bền bỉ với thời gian, ít bị bong tróc
  • Ứng dụng cán ra đa dạng biên dạng sóng tôn dùng cho: mái nhà, mái hiên, vách ngăn,...
  • Chống nóng, chống nắng, mưa cho công trình
  • Vì có 1 lớp nên trọng lượng tôn nhẹ, dễ dàng vận chuyển, thi công lắp đặt
  • Tiết kiệm 30-50% chi phí so với sử dụng ngói lợp, bê tông dán ngói,...

Tôn 1 lớp là lựa chọn hàng đầu với mức giá hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng và thẩm mỹ. Khi lựa chọn sử dụng tôn 1 lớp, bạn nên cân nhắc thêm về yêu cầu cách âm, điều kiện địa lý và khí hậu tại khu vực có nhiều gió bão, lượng mưa lớn. Vì tôn 1 lớp cách âm kém và dễ tốc mái khi gặp gió bão.

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

1.2. Tôn hai lớp

Tôn 2 lớp hay còn gọi là tôn cách nhiệt 2 lớp. Đây là giải pháp chống nóng hiệu quả, ứng dụng làm vách ngăn nhà xưởng, kho lạnh, nhà máy sản xuất, siêu thị,...

Tôn 2 lớp cấu tạo gồm:

  • 1 lớp tôn nền: tôn mạ kẽm phẳng hoặc cán sóng vuông, độ dày 0.3-0.5mm
  • 1 lớp cách nhiệt: lớp xốp cách nhiệt PU hoặc EPS, độ dày 16-20mm
  • Với cấu tạo 2 lớp, tôn cách nhiệt có ưu điểm:
  • Chống cháy, cách nhiệt, chống thấm nước, cách âm hiệu quả, thân thiện với môi trường
  • Chống nóng vượt trội
  • Độ bền cao
  • Trọng lượng nhẹ, thi công đơn giản, lớp cách nhiệt được ép sẵn vào lớp tôn mạ kẽm/mạ màu
  • Chi phí hợp lý, có khả năng tái chế, tái sử dụng

Tôn cách nhiệt 2 lớp có giá thành cao hơn đáng kể so với tôn lạnh 1 lớp thông thường, xét về độ bền không bằng tôn 3 lớp.

1.3. Tôn 3 lớp

Tôn 3 lớp có khả năng chịu được thời tiết nóng ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam. Vì vậy nó được sử dụng rộng rãi, đặc biệt tại các công trình nhà xưởng, nhà kho, nhà máy sản xuất,... 

Giá thành của tôn 3 lớp là cao nhất trong 3 loại tôn. Việc thi công lắp đặt cũng khó hơn và yêu cầu kỹ thuật cao. Chiều dài tối đa của mỗi tấm tôn có thể đạt đến 15m tùy yêu cầu của người sử dụng. Tôn 3 lớp có màu sắc đa dạng, trọng lượng vừa phải, làm giảm trọng  tải lên phần khung đỡ tôn:

  • Lớp tôn nền: tôn thép mạ màu, chống chịu thời tiết tốt, ngay cả trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như mưa to, gió bão, nắng nóng,...
  • Lớp thứ 2 PU: đóng vai trò cách âm, cách nhiệt, chịu sức nén. Lớp PU còn giúp chống ẩm, chống thấm hút nước vào bên trong căn nhà.
  • Lớp thứ 3 màng PVC/Alufin: nén phía dưới cùng, bề mặt mịn đẹp đảm bảo thẩm mỹ cho không gian khi nhìn từ phía dưới lên.

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Có một loại tôn 3 lớp có cấu tạo đặc biệt có tính ứng dụng cao tại Việt Nam đó là tôn vách 3 lớp. Ngoài lớp thứ nhất (lớp tôn nền), lớp thứ 2 của tôn vách 3 lớp được làm từ PU/ESP/bông khoáng Rockwool/xốp XPS, lớp thứ 3 làm từ tôn mạ kẽm. Ưu điểm của tôn vách 3 lớp:

  • Cách âm, cách nhiệt: giảm thiểu tiếng ồn và duy trì nhiệt độ bên trong công trình
  • Chống cháy lan: lớp tôn mạ kẽm trong cùng ngăn chặn sự lan truyền của lửa
  • Tuổi thọ cao: 20-40 năm
  • Thẩm mỹ cao
  • Sử dụng linh hoạt, có thể tái sử dụng vào mục đích vách ngăn, mái, trần nhà cho phòng lạnh, nhà xưởng, kho hàng,...
  • Lắp đặt dễ dàng: được sản xuất giống dạng vách panel nên thi công đơn giản, nhanh chóng.

2. Các đơn vị đo lường dùng cho tôn

Khi tính toán khối lượng tôn cần dùng, ngoài cấu tạo tấm tôn (số lớp, thành phần từng lớp), bạn cần quan tâm tới thông số về đơn vị đo lường. Cụ thể:

- Chiều rộng tấm tôn: đơn vị milimet (mm). Kích thước thường là 1070mm, 1105mm, 1200mm.
- Chiều dài tấm tôn: đơn vị mét (m)

Tôn được đưa tới công trình có thể ở dạng tấm (tấm phẳng hoặc tấm cán sóng) hay dạng cuộn (cuộn nguyên khổ hoặc cuộn được xẻ theo kích thước khổ yêu cầu). 

Những tấm tôn cán sóng có chiều dài quá tải trọng xe, được gia công trực tiếp tại công trình. Tôn xốp cách nhiệt chiều dài tối đa 15m/tấm. Riêng tôn dùng cho phần mái lớp xốp phủ để dư 1 phần 2 bên sóng tôn, còn tôn vách lớp xốp phủ kín bề mặt phía dưới lớp tôn nền.

- Độ dày tấm tôn: đơn vị dem hoặc milimet (mm). Độ dày liên quan đến trọng lượng và khả năng chịu tải của tấm tôn: 0.3mm, 0.4mm, 0.45mm, 0.5mm (chưa tính đến độ dày tổng khi có thêm lớp vật liệu chống ồn, cách nhiệt khác)
- Độ dày lớp mạ: AZ , lớp mạ màu càng dày, độ bền màu càng cao, khả năng chống xước của bề mặt màu càng tốt. Độ dày phổ biến: AZ50, AZ100, AZ150.

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

3. Báo giá các loại tôn

Như đã nói ở trên, giá các loại tôn phụ thuộc vào thương hiệu, màu sắc, cấu tạo, biên dạng tôn,... Cần có yêu cầu cụ thể để đưa ra được mức giá chính xác hợp lý nhất.

3.1. Tôn 1 lớp giá bao nhiêu? 

Dưới đây là bảng giá của một số thương hiệu tôn chất lượng cao, mức giá có thể thay đổi mỗi ngày, tùy khu vực:

Báo giá tham khảo cho tôn 1 lớp - Việt Nhật
(Khổ 1.07m, cán 5 sóng, 9 sóng, 13 sóng, sóng tròn)

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Báo giá tham khảo cho tôn 1 lớp - Đông Á
(Khổ 1.07m, cán 5 sóng, 9 sóng, 13 sóng, sóng tròn)

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Báo giá tham khảo cho tôn 1 lớp - Hoa Sen

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Như thông tin báo giá từ bảng trên có thể thấy, đơn giá vật liệu tôn lạnh 1 lớp thay chênh lệch chủ yếu ở độ dày của tấm tôn. Càng dày, trọng lượng trên mét dài càng lớn. Đó là lý do đơn giá tăng dần theo độ dày.

Ngoài ra cụ thể từng phân loại màu đặc biệt không có sẵn, thương hiệu sẽ tính toán để đưa ra mức giá khác nằm ngoài bảng niêm yết ban đầu. Thông thường khối lượng tối thiểu cho đơn hàng vật liệu tôn với màu sắc và độ dày đặc biệt rơi vào khoảng 20 tấn/1 đơn đặt hàng.

3.2. Giá tôn 2 lớp

Tùy theo kích cỡ của từng sản phẩm, đơn vị cung cấp, mức giá của tôn 2 lớp sẽ khác nhau. Mức giá dao động tham khảo:

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Thường chi phí cho lớp tôn phía trên (tôn lạnh màu) không mấy thay đổi, độ dày của tấm vật liệu PU/EPS bên dưới sẽ quyết định tới đơn giá cụ thể của tôn 2 lớp. Vì vậy trước khi đặt hàng bạn cần xác định rõ kích thước của tôn cần sử dụng để có được báo giá chính xác nhất cho phần dự toán của dự án.

3.3. Tôn 3 lớp giá bao nhiêu?

Giá tôn 3 lớp chống nóng không ổn định, thay đổi theo tình hình thị trường, đơn vị cung cấp. Trước khi quyết định mua ở bất kỳ đâu, bạn cần tham khảo tối thiểu 2-3 đơn vị ở khu vực gần nhất.

Bảng giá tôn xốp cách nhiệt PU khổ 1.07m - Tôn 3 lớp Hoa Sen 

nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Đây là mức giá cơ bản, nếu có yêu cầu đặc biệt về màu sắc, độ dày tấm tôn lạnh, kích thước tấm tôn xốp khi đưa tới công trình, độ dày tấm cách nhiệt,.... bạn cần trao đổi rõ với nhà cung cấp để nhận bảng giá chính xác.

Bảng giá tôn xốp cách nhiệt PU khổ 1.07m - Tôn 3 lớp Đông Á

nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Bảng giá tôn xốp cách nhiệt PU khổ 1.07m - Tôn 3 lớp Phương Nam

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

 

Tôn 0.5mm (tôn 5 dem) là loại tôn có mức giá cao nhất trong các dòng tôn phổ biến được các thương hiệu tôn sản xuất. Xét về độ phổ biến, độ dày này không so được với loại 3.5 dem và 4.0 dem. Tuy nhiên nó lại đáp ứng được yêu cầu của một số công trình nhà xưởng, nhà kho, nhà máy sản xuất, các công trình kiến trúc cao cấp. Giá tôn 5 dem dao động từ 87.000 - 175.000đ, và là hàng sản xuất theo đơn đặt hàng khối lượng lớn, một số ít có sẵn tại các đại lý.

Ngoài tất cả các phân loại độ dày theo đơn giá niêm yết phía trên, thị trường còn có loại tôn 0.8mm (tôn 8 dem). Tôn 8 dem được sản xuất bởi các nhà máy uy tín: Hoa Sen, Nam Kim, Đông Á, Phương Nam,... Chúng có ưu điểm nổi trội về:

  • Khả năng chịu lực, chịu va đập
  • Độ cứng vừa phải, không bị co ngót, nứt gãy khi thay đổi nhiệt độ đột ngột
  • Là loại tôn thép có màu, phù hợp với nhiều kiểu thiết kế, có thể gia công thành nhiều biên dạng khác nhau

- Là loại ít phổ biến và trọng lượng cao hơn nên giá thành tôn 8 dem khá cao:

Bảng giá tôn 8 dem

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Butraco Việt Nam cung cấp các dòng sản phẩm tôn mạ màu 1 lớp như tôn Seamlock và tôn sóng (5 sóng, 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng, 13 sóng)

  • Tôn Seamlock: thường dùng tôn màu trắng sữa, màu xanh, có độ dày 0.4mm hoặc 0.45mm. Tôn Seamlock có 2 loại H485 (chiều cao sóng tôn 62-65mm) và H500 (chiều cao sóng tôn 50-52mm) phù hợp với thiết kế mái nhà xưởng, nhà kho, nhà máy sản xuất quy mô lớn.
  • Tôn cán sóng công nghiệp, dân dụng: chiều cao sóng tôn 5 sóng là 32mm. Càng nhiều bước sóng chiều cao sóng càng thấp, khả năng thoát nước, thông gió trên mái kém. Tôn 11 sóng, 13 sóng thường dùng làm tôn vách, tôn mái hiên,.., và độ dày của chúng cũng chỉ 0.3mm hoặc 0.35mm.

​nhiêu   2mm   bluescope   zacs   ly   2ly

Chỉ cần có bản vẽ của dự án hoặc kích thước cho đơn hàng tôn cần đặt, chúng tôi sẽ hỗ trợ bóc tách khối lượng và đưa ra chi phí hợp lý của vật liệu tôn. 

Công ty Butraco Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho Quý khách hàng những sản phẩm tốt nhất, là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm nội thất bằng vật liệu inox, thép, tôn lợp, và các sản phẩm gia công cơ khí. Nắm rõ tiêu chí “Chất lượng - Chuyên nghiệp - Hiệu quả”. Butraco luôn tin tưởng sẽ thành công trong mọi lĩnh vực xứng đáng với niềm tin của khách hàng và đối tác. 

-------------------------------------------

Butraco Việt Nam – Nhà cung cấp dịch vụ cắt laser CNC, gia công kim loại tấm theo yêu cầu

  • Công ty TNHH Butraco Việt Nam (BUTRACO VIETNAM COMPANY.,Ltd)
  • VPGD: Tòa N03, Trần Quý Kiên, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Nhà máy: KCN Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
  • SĐT liên hệ: 0983566468 - 0979566468