Tôn lợp được phân loại dựa vào nhiều yếu tố khác nhau: thương hiệu, số lớp cấu tạo, chất liệu (thành phần cấu thành), biên dạng sóng,... Mỗi loại có ưu nhược điểm riêng, phù hợp với trường hợp sử dụng cụ thể, đi cùng mức chi phí hợp lý cho dự án.
Tôn lợp mái nhà có nhiều loại, theo số lượng lớp cấu tạo, chúng được chia thành 3 loại phổ biến:
Tôn 1 lớp chỉ có 1 lớp mái tôn duy nhất, lớp tôn này có thể là tôn mạ kẽm hoặc tôn mạ màu. Tôn mạ màu có độ bền cao gấp 4 lần tôn mạ kẽm thông thường.
Tôn 1 lớp mạ màu, có ưu điểm nổi trội:
Tôn 1 lớp là lựa chọn hàng đầu với mức giá hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng và thẩm mỹ. Khi lựa chọn sử dụng tôn 1 lớp, bạn nên cân nhắc thêm về yêu cầu cách âm, điều kiện địa lý và khí hậu tại khu vực có nhiều gió bão, lượng mưa lớn. Vì tôn 1 lớp cách âm kém và dễ tốc mái khi gặp gió bão.
Tôn 2 lớp hay còn gọi là tôn cách nhiệt 2 lớp. Đây là giải pháp chống nóng hiệu quả, ứng dụng làm vách ngăn nhà xưởng, kho lạnh, nhà máy sản xuất, siêu thị,...
Tôn 2 lớp cấu tạo gồm:
Tôn cách nhiệt 2 lớp có giá thành cao hơn đáng kể so với tôn lạnh 1 lớp thông thường, xét về độ bền không bằng tôn 3 lớp.
Tôn 3 lớp có khả năng chịu được thời tiết nóng ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam. Vì vậy nó được sử dụng rộng rãi, đặc biệt tại các công trình nhà xưởng, nhà kho, nhà máy sản xuất,...
Giá thành của tôn 3 lớp là cao nhất trong 3 loại tôn. Việc thi công lắp đặt cũng khó hơn và yêu cầu kỹ thuật cao. Chiều dài tối đa của mỗi tấm tôn có thể đạt đến 15m tùy yêu cầu của người sử dụng. Tôn 3 lớp có màu sắc đa dạng, trọng lượng vừa phải, làm giảm trọng tải lên phần khung đỡ tôn:
Có một loại tôn 3 lớp có cấu tạo đặc biệt có tính ứng dụng cao tại Việt Nam đó là tôn vách 3 lớp. Ngoài lớp thứ nhất (lớp tôn nền), lớp thứ 2 của tôn vách 3 lớp được làm từ PU/ESP/bông khoáng Rockwool/xốp XPS, lớp thứ 3 làm từ tôn mạ kẽm. Ưu điểm của tôn vách 3 lớp:
Khi tính toán khối lượng tôn cần dùng, ngoài cấu tạo tấm tôn (số lớp, thành phần từng lớp), bạn cần quan tâm tới thông số về đơn vị đo lường. Cụ thể:
- Chiều rộng tấm tôn: đơn vị milimet (mm). Kích thước thường là 1070mm, 1105mm, 1200mm.
- Chiều dài tấm tôn: đơn vị mét (m)
Tôn được đưa tới công trình có thể ở dạng tấm (tấm phẳng hoặc tấm cán sóng) hay dạng cuộn (cuộn nguyên khổ hoặc cuộn được xẻ theo kích thước khổ yêu cầu).
Những tấm tôn cán sóng có chiều dài quá tải trọng xe, được gia công trực tiếp tại công trình. Tôn xốp cách nhiệt chiều dài tối đa 15m/tấm. Riêng tôn dùng cho phần mái lớp xốp phủ để dư 1 phần 2 bên sóng tôn, còn tôn vách lớp xốp phủ kín bề mặt phía dưới lớp tôn nền.
- Độ dày tấm tôn: đơn vị dem hoặc milimet (mm). Độ dày liên quan đến trọng lượng và khả năng chịu tải của tấm tôn: 0.3mm, 0.4mm, 0.45mm, 0.5mm (chưa tính đến độ dày tổng khi có thêm lớp vật liệu chống ồn, cách nhiệt khác)
- Độ dày lớp mạ: AZ , lớp mạ màu càng dày, độ bền màu càng cao, khả năng chống xước của bề mặt màu càng tốt. Độ dày phổ biến: AZ50, AZ100, AZ150.
Như đã nói ở trên, giá các loại tôn phụ thuộc vào thương hiệu, màu sắc, cấu tạo, biên dạng tôn,... Cần có yêu cầu cụ thể để đưa ra được mức giá chính xác hợp lý nhất.
Dưới đây là bảng giá của một số thương hiệu tôn chất lượng cao, mức giá có thể thay đổi mỗi ngày, tùy khu vực:
Báo giá tham khảo cho tôn 1 lớp - Việt Nhật
(Khổ 1.07m, cán 5 sóng, 9 sóng, 13 sóng, sóng tròn)
Báo giá tham khảo cho tôn 1 lớp - Đông Á
(Khổ 1.07m, cán 5 sóng, 9 sóng, 13 sóng, sóng tròn)
Báo giá tham khảo cho tôn 1 lớp - Hoa Sen
Như thông tin báo giá từ bảng trên có thể thấy, đơn giá vật liệu tôn lạnh 1 lớp thay chênh lệch chủ yếu ở độ dày của tấm tôn. Càng dày, trọng lượng trên mét dài càng lớn. Đó là lý do đơn giá tăng dần theo độ dày.
Ngoài ra cụ thể từng phân loại màu đặc biệt không có sẵn, thương hiệu sẽ tính toán để đưa ra mức giá khác nằm ngoài bảng niêm yết ban đầu. Thông thường khối lượng tối thiểu cho đơn hàng vật liệu tôn với màu sắc và độ dày đặc biệt rơi vào khoảng 20 tấn/1 đơn đặt hàng.
Tùy theo kích cỡ của từng sản phẩm, đơn vị cung cấp, mức giá của tôn 2 lớp sẽ khác nhau. Mức giá dao động tham khảo:
Thường chi phí cho lớp tôn phía trên (tôn lạnh màu) không mấy thay đổi, độ dày của tấm vật liệu PU/EPS bên dưới sẽ quyết định tới đơn giá cụ thể của tôn 2 lớp. Vì vậy trước khi đặt hàng bạn cần xác định rõ kích thước của tôn cần sử dụng để có được báo giá chính xác nhất cho phần dự toán của dự án.
Giá tôn 3 lớp chống nóng không ổn định, thay đổi theo tình hình thị trường, đơn vị cung cấp. Trước khi quyết định mua ở bất kỳ đâu, bạn cần tham khảo tối thiểu 2-3 đơn vị ở khu vực gần nhất.
Bảng giá tôn xốp cách nhiệt PU khổ 1.07m - Tôn 3 lớp Hoa Sen
Đây là mức giá cơ bản, nếu có yêu cầu đặc biệt về màu sắc, độ dày tấm tôn lạnh, kích thước tấm tôn xốp khi đưa tới công trình, độ dày tấm cách nhiệt,.... bạn cần trao đổi rõ với nhà cung cấp để nhận bảng giá chính xác.
Bảng giá tôn xốp cách nhiệt PU khổ 1.07m - Tôn 3 lớp Đông Á
Bảng giá tôn xốp cách nhiệt PU khổ 1.07m - Tôn 3 lớp Phương Nam
Tôn 0.5mm (tôn 5 dem) là loại tôn có mức giá cao nhất trong các dòng tôn phổ biến được các thương hiệu tôn sản xuất. Xét về độ phổ biến, độ dày này không so được với loại 3.5 dem và 4.0 dem. Tuy nhiên nó lại đáp ứng được yêu cầu của một số công trình nhà xưởng, nhà kho, nhà máy sản xuất, các công trình kiến trúc cao cấp. Giá tôn 5 dem dao động từ 87.000 - 175.000đ, và là hàng sản xuất theo đơn đặt hàng khối lượng lớn, một số ít có sẵn tại các đại lý.
Ngoài tất cả các phân loại độ dày theo đơn giá niêm yết phía trên, thị trường còn có loại tôn 0.8mm (tôn 8 dem). Tôn 8 dem được sản xuất bởi các nhà máy uy tín: Hoa Sen, Nam Kim, Đông Á, Phương Nam,... Chúng có ưu điểm nổi trội về:
- Là loại ít phổ biến và trọng lượng cao hơn nên giá thành tôn 8 dem khá cao:
Bảng giá tôn 8 dem
Butraco Việt Nam cung cấp các dòng sản phẩm tôn mạ màu 1 lớp như tôn Seamlock và tôn sóng (5 sóng, 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng, 13 sóng)
Chỉ cần có bản vẽ của dự án hoặc kích thước cho đơn hàng tôn cần đặt, chúng tôi sẽ hỗ trợ bóc tách khối lượng và đưa ra chi phí hợp lý của vật liệu tôn.
Công ty Butraco Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho Quý khách hàng những sản phẩm tốt nhất, là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm nội thất bằng vật liệu inox, thép, tôn lợp, và các sản phẩm gia công cơ khí. Nắm rõ tiêu chí “Chất lượng - Chuyên nghiệp - Hiệu quả”. Butraco luôn tin tưởng sẽ thành công trong mọi lĩnh vực xứng đáng với niềm tin của khách hàng và đối tác.
-------------------------------------------
Butraco Việt Nam – Nhà cung cấp dịch vụ cắt laser CNC, gia công kim loại tấm theo yêu cầu