Giải đáp: Tôn và thép khác nhau như thế nào?

Tôn và thép là 2 vật liệu kim loại rất quan trọng, thường được ứng dụng trong xây dựng và các ngành công nghiệp khác nhau. Tuy cả tôn và thép đều là những vật liệu kim loại quan trọng, nhưng chúng cũng có những khác biệt. Trong bài viết này, Butraco Việt Nam sẽ chỉ ra về sự khác nhau giữa Tôn và Thép.

1. Tôn và thép là gì?

Tôn là 1 vật liệu xây dựng được sử dụng rất phổ biến để tạo mái cho ngôi nhà hoặc các công trình xây dựng khác. Nó thường là các tấm kim loại, sắt hoặc hợp kim sắt, được sản xuất gia công thông qua quá trình cán nóng hoặc cán nguội. Trong tiếng Anh, tôn được gọi là Tole.

gì   mềm   bán   ton   thep   hôm

Thép là 1 hợp kim sắt với lượng nhỏ cacbon và có thể chứa các nguyên tố hóa học khác. Sự kết hợp của sắt và cacbon đã tạo nên một vật liệu kim loại có độ cứng và độ bền cao.  Thép thường được gia công sản xuất thông qua quá trình luyện kim, trong đó nguyên liệu chính là quặng sắt được nung chảy và sau đó được xử lý để giảm được hàm lượng cacbon. Thép trong tiếng Anh được gọi là steel.

gì   mềm   bán   ton   thep   hôm

Vậy tôn thép là gì? Tôn thép là loại vật liệu được làm từ các tấm kim loại (đa phần là Thép) được cán mỏng, còn được hiểu là thép tấm, thép lá, thép băng, thép tấm cuộn, thép dải,..... thép tấm mỏng hay mạ màu.

Tôn thép tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh tôn thép được gọi là Sheet metal.

Tôn có phải là thép không? Tôn thực chính chất là một dạng vật liệu được làm từ thép, nhưng đã trải qua quá trình xử lý bề mặt (như mạ kẽm, mạ màu). Tôn là hợp kim của thép với 1 vài thành phần khác nữa như kẽm, nhôm, silic,...

  • Tôn: là sắt hoặc hợp kim sắt, chứa 1 lượng lớn cacbon và các nguyên tố khác như là silic, mangan, phosphorus, sulfur.
  • Thép: Là hợp kim sắt với 1 lượng nhỏ cacbon và có thể chứa các hợp kim khác như là chrome, nickel, và mangan.

2. Sự khác nhau giữa tôn và thép

Tuy cả tôn và thép đều là loại vật liệu kim loại quan trọng, nhưng chúng có những khác biệt về cấu tạo, quy trình sản xuất và ứng dụng

2.1. Cấu tạo và quy trình sản xuất

Trong cấu tạo và quy trình sản xuất, tôn và thép có những sự khác biệt:

  • Tôn: Thép sau khi gia công cán nóng hoặc cán nguội, được mạ kẽm hay mạ màu để tăng độ bền và chống ăn mòn.
  • Thép: Thép ở dạng nguyên liệu thô, chưa trải qua xử lý bề mặt, thường được dùng cho các kết cấu chịu lực.

2.2. Ứng dụng trong xây dựng

Tôn và thép cũng có những ứng dụng khác nhau trong các công trình xây dựng: 

  • Tôn: Thường được sử dụng trong xây dựng làm vật liệu lợp mái, tường, làm vách ngăn, trần nhà,và nhiều ứng dụng khác… với ưu điểm là nhẹ và dễ thi công.
  • Thép: Có ứng dụng rộng rãi trong xây dựng kết cấu, sản xuất ô tô, đóng tàu, và nhiều ngành công nghiệp khác. Chủ yếu sử dụng cho khung sườn, cột, dầm, chịu lực tốt, độ bền cao.

3. Thị trường tôn thép tại Việt Nam

Vượt qua những trầm lắng, đảo chiều một cách liên tục của thị trường năm 2023, bước sang năm 2024, thị trường tôn thép tại Việt Nam có nhiều biến động.

3.1. Tình hình thị trường tôn thép Việt Nam

Thị trường ngành tôn đang chứng kiến những thay đổi trong chiến lược kinh doanh của nhiều các doanh nghiệp lớn. Có doanh nghiệp chọn tiếp tục mở rộng sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu, nhưng cũng có doanh nghiệp lại từ bỏ, rẽ sang hướng ngành khác.

Tôn là ngành có sản lượng sản xuất lớn chỉ đứng thứ 2 sau Thép xây dựng. Tính chung 4 tháng năm 2024, sản xuất thép thô đạt tới 7,15 triệu tấn, tăng 19% so với cùng kỳ năm 2023. Tiêu thụ đạt tới 6,96 triệu tấn, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu đạt tới 903.000 tấn, tăng 74% so với cùng kỳ năm 2023

3.2. Giá tôn sắt thép hiện nay

Công ty tôn thép phân phối các dòng sản phẩm tôn lợp mái các thương hiệu như: Tôn Hoa Sen, Tôn Phương Nam, tôn Việt Nhật SSSC, tôn Đông Á, chính hãng giá gốc tại Nhà máy.

  • Giá tôn Hoa Sen có giá dao động từ khoảng 67.000đ đến 105.000đ
  • Giá tôn Phương Nam có giá dao động từ khoảng 65.000đ đến 229.000đ
  • Giá tôn lạnh cách nhiệt tôn Đông Á có giá từ khoảng 55.000đ đến 149.000đ
  • Giá tôn lợp mái Việt Nhật SSSC có giá dao động từ khoảng 45.000đ đến 134.000đ

Đơn giá sắt thép xây dựng hiện nay giao động từ 14.400 đ/kg đến 15.500 đ/kg tuỳ thuộc vào chủng loại, đường kính, số lượng và vị trí công trình.

Lưu ý: Giá cả tôn sắt thép còn phụ thuộc vào nguyên vật liệu, đơn vị sản xuất và tình hình thị trường thời điểm đó. 

Mỗi vật liệu đều sở hữu cho mình những đặc điểm cũng như ưu điểm riêng. Việc chọn loại vật liệu nào cho công trình của mình là phụ thuộc vào các yêu cầu riêng từ công trình đó. Nếu công trình cần loại kim loại cứng, khả năng chịu tải trọng tốt bạn không thể dùng tôn phải không nào. Ngược loại, nếu bạn muốn lợp mái nhà thì cũng không thể nào sử dụng thép tấm.

Quý khách hàng có thể tham khảo các sản phẩm tôn thép hiện có tại Butraco:

  • Nguyên vật liệu đạt chuẩn 
  • Hệ thống máy cán tôn hiện đại
  • Đội ngũ nhân công lành nghề, nhiều kinh nghiệm
  • Gia công nhanh chóng
  • Sản phẩm tôn thép hoàn thiện chất lượng

Các dòng tôn tại Butraco rất đa dạng, được chia thành 2 loại cơ bản: tôn seamlock và tôn sóng ( 5 sóng, 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng và 13 sóng). 

- Tôn seamlock: Có hiệu dụng 485/cao 65mm và 500/ cao 50mm. Để đáp ứng nhu cầu thị trường về các loại tôn bao che nhà xưởng, các công trình lớn, nhỏ, tôn seamlock tại Butraco có những điểm mạnh sau:

  • Các mép tôn được xếp nối tiếp lên nhau và sử dụng công nghệ viền mép, sau đó dùng cóc kẹp để cố định chặt chẽ với nhau. 
  • Sử dụng đai kẹp để cố định các lớp tôn vào xà gồ, đây là phương pháp cố định kín, tránh việc sử dụng vít tạo lỗ thủng trên mặt tôn, theo thời gian các lỗ vít sẽ bị lỏng, oxi hóa gây dột, rò rỉ, và dễ bị bay mái tôn khi trời mưa bão. 
  • Máy cán tôn được mang đến tận công trình, cắt, chặt theo yêu cầu và thực tế tại công trình giúp cho việc vận chuyển tôn dễ dàng, không sợ vỡ, bể, gãy các miếng tôn. 

gì   mềm   bán   ton   thep   hôm

gì   mềm   bán   ton   thep   hôm

- Tôn sóng: Cơ bản các loại tôn sóng đều có hiệu dụng = 1000mm, nhưng chiều cao khác nhau. Riêng tôn 13 sóng có hiệu dụng 1100mm, chỉ phù hợp làm trần và ốp tường, không lợp mái vì sóng bé, dễ bị tràn, không phù hợp để đáp ứng hoạt động thoát nước trên mái. Với hiệu dụng và biên dạng như vậy, tôn 5 sóng, 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng và 13 sóng của Butraco có các ưu điểm sau: 

  • Sử dụng lớp cách nhiệt rời, tôn lợp mái bắn sóng dương, về mặt thời gian sẽ tiếp xúc ít với nước mưa, tránh tình tình trạng dột và oxi hóa. 
  • Độ thẩm mỹ cao: Tôn Butraco có nhiều biên dạng, mẫu mã, màu sắc đa dạng, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn tấm lợp phù hợp với nhiều công trình xây dựng.
  • Vận chuyển dễ dàng: Vì tấm tôn tại Butraco có khối lượng nhẹ, mỏng nên trong suốt quá trình vận chuyển cũng dễ dàng hơn các vật liệu xây dựng khác.
  • Độ bền cao: Thành phần  trong tôn là bằng thép, được phủ nhẹ 1 lớp kẽm bên ngoài vì vậy tôn thường có tuổi thọ rất cao, ở điều kiện tự nhiên bình thường tôn thường độ bền lên đến 30 năm. 

Ngoài ra, Butraco còn cung cấp các sản phẩm khác trong hệ mái tôn bao che nhà xưởng công nghiệp, các công trình lớn nhỏ bao gồm: máng xối, đai kẹp tôn, chặn tôn, cóc kẹp tôn, phụ kiện tôn chấn gấp, cửa chớp tôn, cút thoát gió,... Tất cả đều được gia công theo yêu cầu khách hàng, phù hợp yêu cầu thiết kế và đảm bảo tính thẩm mỹ của công trình. Liên hệ ngay tới Butraco để được tư vấn và báo giá chi tiết.

gì   mềm   bán   ton   thep   hôm

Công ty Butraco Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho Quý khách hàng những sản phẩm tốt nhất, là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm nội thất bằng vật liệu inox, thép, tôn lợp, và các sản phẩm gia công cơ khí. Nắm rõ tiêu chí “Chất lượng - Chuyên nghiệp - Hiệu quả”. Butraco luôn tin tưởng sẽ thành công trong mọi lĩnh vực xứng đáng với niềm tin của khách hàng và đối tác. 

-------------------------------------------

Butraco Việt Nam – Nhà cung cấp dịch vụ cắt laser CNC, gia công kim loại tấm theo yêu cầu

  • Công ty TNHH Butraco Việt Nam (BUTRACO VIETNAM COMPANY.,Ltd)
  • VPGD: Tòa N03, Trần Quý Kiên, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Nhà máy: KCN Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
  • SĐT liên hệ: 0983566468 - 0979566468