Tôn lợp mái thường là tôn cán sóng tròn, sóng vuông hoặc sóng ngói. Kích thước tấm tôn lợp mái dao động từ 900 - 1070mm. Khổ hiệu dụng để đo đạc nghiệm thu cho thi công là 850 - 1000mm. Tuy nhiên cũng có một số loại tôn đặc biệt có kích thước lớn hơn để phù hợp với thiết kế công trình.
Thiết kế mái lợp bằng tôn ngày càng trở nên phổ biến trong các công trình dân dụng cũng như công nghiệp, nhờ vào những ưu điểm vượt trội:
Nhà mái tôn đã không còn quá xa lạ, ngoài sự đa dạng về thiết kế, mái tôn khi kết hợp các phụ kiện phụ trợ hoặc giải pháp hỗ trợ tạo hiệu quả sử dụng tối đa.
Mái tôn trượt phần lớn chỉ có 1 lớp tôn mạ màu. Chúng được thiết kế để khi lắp đặt có thể chuyển động trượt đóng mở khi cần thiết.
Mái tôn trượt có ưu thế so với mái tôn cố định là vừa có thể làm thông thoáng không gian bên trong căn nhà nhờ lấy sáng, lấy gió. Trong điều kiện cần thiết có thể đóng mở ngăn mưa, thấm dột vào trong nhà.
Mái tôn lạnh là tôn nhôm mạ kẽm được phủ lớp sơn màu nhằm tăng tính thẩm mỹ, tăng cường bảo vệ tôn khỏi tác nhân ăn mòn, chống trầy xước, tuổi thọ mái tôn.
Tôn lạnh có giá thành cao hơn tôn kẽm, bề mặt sáng bóng, sờ vào cảm giác mịn mượt. Lớp bảo vệ ngoài cùng chống ố vàng giữ cho bề mặt tôn sáng đẹp lâu dài. Mái tôn lạnh hiện nay là tôn 9 sóng vuông, 11 sóng vuông, 13 sóng vuông
Mái tole chống nóng là vật liệu sử dụng cho mục đích chống nóng, cách nhiệt cho công trình. Tôn cách nhiệt có khả năng chống nóng vì chúng có thêm 1-2 lớp cách nhiệt dày từ 18-20mm bên dưới. Lớp lõi này làm từ EPS, XPS, PU, bông khoáng, hạn chế hấp thụ nhiệt lượng từ mặt trời cho không gian phía dưới mái tôn thoáng mát hơn loại tôn 1 lớp thông thường.
Kích thước của một tấm tôn cơ bản cần quan tâm các chỉ số sau:
Độ dốc mái tôn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng thoát nước của mái. Tùy thuộc biên dạng của mái tôn và kết cấu khung đỡ mái tôn có độ dốc khác nhau.
Độ dốc mái tôn chính bằng tỉ lệ giữa chiều cao và chiều dài mái nhà. Được tính bằng công thức:
Dưới đây là tiêu chuẩn độ dốc mái tôn tham khảo cho từng loại công trình:
Độ dốc mái tôn quá lớn ảnh hưởng tới thẩm mỹ của công trình, không hạn chế được tiếng ồn khi trời mưa. Với thiết kế độ dốc lớn nên lựa chọn vật liệu mái tôn có khả năng cách âm tốt giúp đảm bảo hiệu quả sử dụng mái tôn.
Với ưu điểm vượt trội về cả thẩm mỹ và giá trị kinh tế, mái tôn đã dần thay thế các vật liệu lợp mái truyền thống khác. Bảng giá tole lợp mái có sự chênh lệch giữa các thương hiệu và chủng loại tôn lợp mái.
Bảng giá tole lợp mái nhà (tôn trần)
Bảng giá tôn Seamlock cơ bản
Trên đây là toàn bộ thông tin cơ bản về các loại mái tôn thông dụng, kích thước cần đo cho tính toán khối lượng, cũng như đơn giá tham khảo cho từng loại mái tôn. Để có con số chính xác bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ sở gia công hoặc nhà cung cấp mái tôn uy tín để được tư vấn kỹ nhất.
Butraco là đơn vị gia công tôn lợp - tôn mái Seamlock, tôn sóng công nghiệp theo yêu cầu khu vực miền Bắc. Bên cạnh sản phẩm tôn lợp chúng tôi cung cấp phụ kiện mái tôn bao gồm: máng xối, phụ kiện úp nóc, phụ kiện ốp hồi, diềm mái tôn, cầu chắn rác, phễu thu nước,.... Sự kết hợp giữa mái tôn chất lượng cao và phụ kiện mái tôn đem lại hiệu quả thoát nước tối đa, giúp bảo vệ căn nhà khỏi tác động mưa bão, khí hậu khắc nghiệt.
Công ty Butraco Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho Quý khách hàng những sản phẩm tốt nhất, là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm nội thất bằng vật liệu inox, thép, tôn lợp, và các sản phẩm gia công cơ khí. Nắm rõ tiêu chí “Chất lượng - Chuyên nghiệp - Hiệu quả”. Butraco luôn tin tưởng sẽ thành công trong mọi lĩnh vực xứng đáng với niềm tin của khách hàng và đối tác.
-------------------------------------------
Butraco Việt Nam – Nhà cung cấp dịch vụ cắt laser CNC, gia công kim loại tấm theo yêu cầu