Cùng nằm trong nhóm vật liệu kim loại có tính ứng dụng cao, được sử dụng cho gia công nhiều sản phẩm lớn nhỏ thuộc các ngành nghề khác nhau, tuy nhiên nhôm và inox vẫn có những điểm khác biệt nhất định. Vậy chúng khác nhau ở điểm nào? Nhôm hay inox tốt hơn?
1. Khái niệm
Nhôm có tên tiếng Anh là Aluminium, là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử 13. Nhôm có màu trắng bạc, mềm và nhẹ với tỉ trọng 2.7g/cm³. Inox là thép không gỉ, tạo nên bởi hỗn hợp các nguyên tố: niken, crom, sắt, mangan, silic,.... Inox có độ bền cao, tỷ trọng lớn hơn nhôm, rơi vào 7.93g/cm³.
Là kim loại, vật liệu không thể thiếu trong công nghiệp sản xuất và công nghiệp chế tạo, nhôm và inox được ứng dụng:
- Sản xuất đồ gia dụng: đồ dùng nhà bếp, trang trí nội thất, thiết bị bếp,...
- Sản xuất vật liệu xây dựng: cửa chính, cửa sổ, cầu thang, lan can,...
- Sản xuất thiết bị chứa, thiết bị máy móc chế biến thực phẩm
- Sản xuất, chế tạo chi tiết máy, linh kiện máy móc, ô tô, thiết bị hàng không, hàng hải,...

2. Dựa vào tiêu chí nào để so sánh nhôm và inox
Để so sánh nhôm và inox, chúng ta cần nhìn vào nhiều tiêu chí khác nhau, dưới đây là bảng so sánh cụ thể:

3. Inox và nhôm cái nào tốt hơn?
Tùy nhu cầu, mục đích sử dụng, môi trường sử dụng mà lựa chọn inox hay nhôm làm vật liệu chính. Khi đó ta xét về ưu điểm của từng loại vật liệu:
- Nhôm: trọng lượng nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, gia công dễ dàng, chi phí sản xuất thấp, chi phí tái chế thấp. Vì vậy chúng phù hợp để sản xuất:
- Sản xuất đồ gia dụng: dụng cụ nhà bếp, bàn ghế, các loại nồi, chảo,...
- Sản xuất dụng cụ y tế
- Chế tạo máy: khung máy, thùng xe tải, thanh tản nhiệt,...
- Công nghiệp điện, điện tử: làm dây dẫn điện, phôi điện thoại, phôi sim
- Công nghiệp năng lượng: sản xuất gạch lưu trữ năng lượng, pin nhôm
- Sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội ngoại thất: khung tủ, khung kệ treo, rèm treo, cổng nhôm, cầu dắt xe máy, cửa nhôm, ốp mặt dựng, làm vách ngăn,...
- Inox: trọng lượng lớn, độ cứng cao hơn, khả năng chống ăn mòn, chống oxy hóa tốt hơn, không dẫn điện, thẩm mỹ tốt. Chúng được sử dụng để:
- Sản xuất đồ gia dụng: phụ kiện bếp, bồn rửa, bồn nước, lò nướng, dụng cụ bếp, thiết bị nhà tắm, máy giặt, lồng giặt, tủ lạnh,...
- Sản xuất vật tư, thiết bị y tế: dụng cụ phẫu thuật, bàn phẫu thuật, máy quét MRI
- Sản xuất vật liệu trang trí kiến trúc, xây dựng: bảng biển, tấm ốp ngoại thất, ốp thang máy,...
- Sản xuất thiết bị chế biến thực phẩm: bồn sấy, lò sấy, tủ sấy,...
- Công nghiệp đóng tàu: vỏ tàu, ống dẫn, cột chịu lực,...
- Công nghiệp năng lượng: đường ống dẫn dầu, khí gas, sản xuất xăng, lọc dầu, đường ống dẫn nhiệt thủy điện
- Công nghiệp hàng không: nội thất máy bay, vỏ máy bay, động cơ chịu nhiệt, bình chứa nhiên liệu,...

4. Nhôm hay inox đắt hơn?
Giá của nhôm và inox thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố:
- Giá nguyên liệu đầu vào: giá của boxit nguyên liệu và các nguyên tố thành phần khác tạo nên nhôm và inox
- Quy trình sản xuất có phức tạp hay không, càng trải qua nhiều công đoạn sản xuất càng tiêu tốn nhiều chi phí, ảnh hưởng tới giá thành
- Biến động theo chính sách thuế quan, nguồn cung cầu, các sự kiện kinh tế chính trị trên thế giới
- Quy mô sản xuất hàng loạt hay đơn lẻ
- Chính sách giá ở mỗi nhà cung cấp khác nhau
- Nhôm và inox nhập khẩu giá cao hơn nội địa
Nếu tính theo đơn vị kilogram (kg), nhôm có giá cao hơn inox ở cùng 1 độ dày. Tuy nhiên do tỷ trọng của nhôm (2.7g/cm³) thấp hơn tỷ trọng của inox (7.93g/cm³), trên cùng 1 diện tích nhôm có giá thành thấp hơn hẳn.
Giá nhôm hợp kim (nhôm A3003, A1050, A5052):
- Dao động khoảng 89.000 - 96.000 vnđ/kg (chưa bao gồm VAT 10%), chưa bao gồm VAT 10%. Mức giá này thay đổi tùy thời điểm, và chỉ tính cho nhôm trơn.
- Trường hợp nhôm tấm bề mặt dập hoa văn, gân chống trượt, giá 96.000 - 110.000 vnđ/kg (chưa bao gồm VAT 10%)
Giá inox 304 và inox 201:
- Inox 304: 55.000 - 65.000 vnđ/kg (chưa bao gồm VAT 10%), độ dày càng mỏng, giá càng cao. Giá inox 304 theo các loại bề mặt thứ tự giảm dần: HL (xước), BA (bóng), 2B (mờ), N01, N04
- Inox 201: 45.000 - 55.000 vnđ/kg (chưa bao gồm VAT 10%)
- Inox ống/hộp có giá cao hơn inox tấm
- Tấm inox bề mặt dập hoa văn, dập gân nhám có giá chênh cao hơn so với inox bề mặt không dập gân khoảng 5.000 - 10.000vnđ/kg
Trên thực tế, phần lớn nhôm và inox khi đến tay người tiêu dùng đều ở dưới dạng thành phẩm đã gia công hoàn thiện. Vì vậy mức giá bên trên chỉ để tham khảo cho các đơn vị nhập nhôm và inox vật liệu để sản xuất. Nếu bạn đang có nhu cầu tham khảo chi phí sản xuất hoặc giá cả sản phẩm nhôm hay inox, đừng ngần ngại mà liên hệ với Butraco:
- Chuyên gia công kim loại tấm, gia công nhôm và inox các loại
- Gia công chấn gấp, cắt laser cnc, hàn laser, hàn tig, mig, đánh bóng inox, đánh xước inox, uốn ống, hộp, lốc tấm,...
- Hệ thống máy móc hiện đại, công suất lớn, có khả năng gia công các sản phẩm tấm dài tới 6m
- Sản phẩm tiêu biểu: thùng, hộp inox, máng xối inox, bồn chứa inox, bể tách dầu mỡ, bàn ghế inox, khay nhôm, lỗ mở nhôm, tấm ốp nhôm, tấm ốp inox thang máy,...
- Báo giá và gia công theo thiết kế yêu cầu, hỗ trợ tư vấn thiết kế và tư vấn sản xuất tối ưu chi phí
- Giá cả cạnh tranh, giao hàng toàn quốc.

Công ty Butraco Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho Quý khách hàng những sản phẩm tốt nhất, là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm nội thất bằng vật liệu inox, thép, tôn lợp, và các sản phẩm gia công cơ khí. Nắm rõ tiêu chí “Chất lượng - Chuyên nghiệp - Hiệu quả”. Butraco luôn tin tưởng sẽ thành công trong mọi lĩnh vực xứng đáng với niềm tin của khách hàng và đối tác.
-------------------------------------------
Butraco Việt Nam – Nhà cung cấp dịch vụ cắt laser CNC, gia công kim loại tấm theo yêu cầu
- Công ty TNHH Butraco Việt Nam (BUTRACO VIETNAM COMPANY.,Ltd)
- VPGD: Tòa N03, Trần Quý Kiên, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
- Nhà máy: KCN Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
- SĐT liên hệ: 0983566468 - 0979566468