Tôn mỏng và ứng dụng trong xây dựng

Trên thị trường hiện nay, tôn mỏng đã trở thành 1 trong những lựa chọn rất phổ biến và được ưa chuộng bởi nó có tính linh hoạt, tiết kiệm và đa dạng về mặt ứng dụng. Trong bài viết dưới đây của Butraco, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về loại tôn này. Từ đó, hiểu rõ hơn về tiềm năng và giá trị của loại vật liệu này trong ngành xây dựng.

1. Tôn lá mỏng là gì?

Tôn lá mỏng (hay còn được gọi là tôn lá, tôn mỏng, thép tấm cuộn hay thép tấm trơn,…) Đây là loại 1 vật liệu được làm từ kim loại, được gia công cán mỏng và cực kỳ nhẹ. Chúng được sử dụng tùy vào mục đích khác nhau của chủ công trình. Loại tôn này rất dễ dàng gia công cắt, tạo hình, vận chuyển cũng như thi công lắp đặt.

tường   mm   2mm   rẻ   tiền   1m   kéo   ton   mong

Với những đặc điểm nổi bật trên, sản phẩm tôn lá mỏng đã được ứng dụng trong các công trình như:

  • Tôn lá mỏng được sử dụng làm vách ngăn trong căn nhà nhằm ngăn chặn âm thanh, chống ồn cho không gian.
  • Sản phẩm này còn được sử dụng để làm tấm lót biển quảng cáo nhằm mục đích cố định biển quảng cáo và chống cho biển quảng cáo bị ăn mòn.
  • Tôn lá mỏng được dùng làm tấm lót mái để chống nóng hiệu quả.
  • Sản phẩm này còn được sử dụng để làm mái nhà, che mưa, che nắng.
  • Vật liệu tôn lá mỏng có thể được sử dụng làm chuồng trại để tiết kiệm chi phí.
  • Một ứng dụng khác của sản phẩm tôn lá mỏng này là làm mái che cho xe lôi, xe ba gác.
  • Chúng còn được sử dụng để che chắn gác bếp để giúp giảm bụi.
  • Sản phẩm tôn lá mỏng này được dùng làm vật liệu đóng tủ, hộp đựng đồ dùng,…

Hiện nay, trên thị trường có 2 loại tôn lá mỏng đang được sử dụng phổ biến nhất. Đó là tôn lá mạ kẽm và tôn lá cuộn. Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau, chủ công trình sẽ lựa chọn những loại tôn phù hợp nhất cho công trình của mình. Cụ thể như:

Tôn lá mạ kẽm

  • Đây là loại tôn kim loại được mạ bên ngoài bởi 1 lớp kẽm. Lớp kẽm này được phủ kín trong quá trình nhúng nóng sản phẩm. Chúng có 2 mặt với 0.1- 0.15 micro. Khả năng chống ăn mòn của sản phẩm này  rất cao. Ngoài ra, tôn lá mạ kẽm còn có khả năng tự làm sạch nên giảm được về phần chi phí bảo trì, sửa chữa.
  • Sản phẩm có trọng lượng khá nhẹ nên rất dễ thi công, lắp đặt. Khả năng chống cháy nổ rất tốt do có 1 lớp mạ kẽm tĩnh điện.

Tôn lá cuộn

Sản phẩm tôn lá cuộn cũng có những đặc điểm tương tự như tôn lá mạ kẽm. Tuy nhiên, khả năng cách điện có phần  thấp hơn do không có lớp mạ kẽm. Sản phẩm này có trọng lượng nhẹ, được cuộn lại thành từng cuộn nên rất dễ dàng di chuyển. Màu sắc đa dạng giúp cho chủ công trình có thể tự do lựa chọn sản phẩm tôn phù hợp nhất với công trình của mình.

2. Ứng dụng của tôn lá mỏng trong xây dựng

- Tôn mỏng ốp tường: Tôn lá chống thấm, nhờ vào sự bền bỉ và khả năng chống lại mọi điều kiện thời tiết, đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều dự án xây dựng thành công. Từ mái che nhà ở đến các dự án công nghiệp và thương mại, tôn lá đều cho thấy sự hiệu quả cao trong việc bảo vệ và duy trì độ khô ráo cho các công trình.

- Miếng tôn mỏng cho các công trình nhỏ: Chúng thường được sử dụng để làm vật liệu cho các bề mặt vật liệu hoặc cấu trúc nhẹ, công trình quy mô nhỏ và công nghiệp phụ trợ.

3. Tôn mỏng nhất giá bao nhiêu?

Butraco xin được gửi đến quý khách hàng bảng báo giá tôn tấm mỏng được cập nhật mới nhất tháng 09/2024 để khách tham khảo và tính toán chi phí sử dụng.

  • Độ dày từ: 2 – 3 ly 
  • Khối lượng: 1.1 – 3.9 (Kg/m)
  • Giá tôn tấm mỏng nhất từ 36.000 – 70.000 (VNĐ/m)

tường   mm   2mm   rẻ   tiền   1m   kéo   ton   mong

Tôn mỏng nhất bao nhiêu zem và giá tôn mỏng nhất là bao nhiêu? Tôn mỏng nhất là 1 zem và có giá là 36.000 VND/ tấm.

Lưu ý: Bảng giá tôn mỏng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá của sản phẩm này còn bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố sau:

  • Loại tôn: Tôn mạ kẽm, tôn mạ hợp kim nhôm - kẽm hay tôn mạ màu,...
  • Độ dày của tôn: khoảng từ 1mm đến hơn 7mm.
  • Kích thước và khổ rộng của tấm tôn mỏng.
  • Nhãn hiệu sản xuất: Phụ thuộc vào cả thương hiệu và chất lượng.

4. Sản phẩm tôn tại Butraco

Tại Butraco hiện nay, các sản phẩm tôn đang được ưa chuộng là tôn Seamlock và tôn sóng. Cụ thể:

TÔN SEAMLOCK: với hiệu dụng 485/ cao 65mm và 500/ cao 50mm. Tôn seamlock tại Butraco có rất nhiều ưu điểm nổi bật, những ưu điểm hàng đầu được kể đến như:

  • Khả năng chống chịu rất tốt với điều kiện thời tiết bên ngoài, phù hợp với hệ thống mái trượt cần độ bền bỉ cao.
  • Dễ dàng trong suốt quá trình thi công và lắp đặt, tối ưu cho các hệ thống mái tôn trượt.
  • Hệ mái tôn lợp SeamLock có khả năng cản gió rất tốt (cấp 12 trở lên)
  • Viền mép chắc chắn đảm bảo được độ chống thấm tuyệt đối cho mái nhà, bất kể điều kiện thời tiết nào.
  • Có khả năng giãn nở và co lại rất tốt khi thay đổi nhiệt độ môi trường
  • Khoảng cách giữa 2 chân tôn Seamlock có khoảng cách khá lớn và được thiết kế thêm 3 sóng giúp tăng độ cứng vững chắc cho tôn và không làm biến dạng trong quá trình lắp đặt.
  • So với các tấm tôn lợp truyền thống, khoảng cách xà gồ sẽ rộng hơn và an toàn hơn. Tiết kiệm được chi phí hư hỏng
  • Được cán ngay tại công trình, dễ dàng trong quá trình vận chuyển và thi công lắp đặt

tường   mm   2mm   rẻ   tiền   1m   kéo   ton   mong

TÔN SÓNG: Butraco- đơn vị OEM gia công theo yêu cầu của quý khách hàng với các ưu điểm:

  • Đa dạng về kiểu dáng (5 sóng, 6 sóng, 9 sóng, 11 sóng, 13 sóng), mẫu mã với dạng phẳng, vòm,.. phù hợp với mọi thiết kế mái trượt.
  • Có khả năng thoát nước rất nhanh và chống ồn hiệu quả, đảm bảo được sự yên tĩnh và tiện nghi cho không gian dưới mái. 
  • Độ bền cao, chống lại các tác nhân gây ảnh hưởng tới mái nhà như nắng, mưa, gió, bão,..
  • Hệ thống máy móc cán tôn hiện đại cùng đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp

tường   mm   2mm   rẻ   tiền   1m   kéo   ton   mong

Việc lựa chọn loại tôn lợp phù hợp cho công trình là rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, độ bền và tính thẩm mỹ của công trình. Dưới đây là các yếu tố chính cần cân nhắc khi chọn mua tôn:

Khí hậu và thời tiết khu vực:

- Mức độ nắng nóng: Nên chọn loại tôn lợp có khả năng phản xạ nhiệt tốt, giúp giảm nhiệt độ bên trong của công trình
- Mức độ mưa gió: Nên chọn loại tôn lợp có độ dày cao và khả năng chịu tải tốt, chống thấm nước một cách hiệu quả để đảm bảo được an toàn cho công trình trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. 
- Tần suất bão lũ: Nên chọn loại tôn lợp có khả năng chống được bão, chống gió giật mạnh.

Đặc điểm công trình:

- Diện tích mái: Diện tích của mái ảnh hưởng lớn đến số lượng tôn cần mua và loại tôn phù hợp.
- Độ dốc mái: Độ dốc mái ảnh hưởng đến khả năng thoát nước của mái tôn.
- Kết cấu khung nhà: Kết cấu khung nhà ảnh hưởng tới khả năng chịu tải của tôn.

Mục đích sử dụng:

- Nhà ở: Nên lựa chọn loại tôn có khả năng cách nhiệt tốt, chống ồn hiệu quả, đảm bảo được an toàn và tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng. 
- Nhà xưởng, kho bãi: Nên lựa chọn loại tôn có độ bền cao, khả năng chịu tải tốt và chống thấm nước hiệu quả.
- Mái che: Nên lựa chọn loại tôn có trọng lượng nhẹ, dễ dàng thi công, giá thành hợp lý. 

Kinh phí đầu tư: Giá thành của các loại tôn là khác nhau. Do đó, cần cân nhắc ngân sách hiện có để lựa chọn được loại tôn phù hợp. 

tường   mm   2mm   rẻ   tiền   1m   kéo   ton   mong

Công ty Butraco Việt Nam luôn sẵn sàng cung cấp cho Quý khách hàng những sản phẩm tốt nhất, là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm nội thất bằng vật liệu inox, thép, tôn lợp, và các sản phẩm gia công cơ khí. Nắm rõ tiêu chí “Chất lượng - Chuyên nghiệp - Hiệu quả”. Butraco luôn tin tưởng sẽ thành công trong mọi lĩnh vực xứng đáng với niềm tin của khách hàng và đối tác. 

-------------------------------------------

Butraco Việt Nam – Nhà cung cấp dịch vụ cắt laser CNC, gia công kim loại tấm theo yêu cầu

  • Công ty TNHH Butraco Việt Nam (BUTRACO VIETNAM COMPANY.,Ltd)
  • VPGD: Tòa N03, Trần Quý Kiên, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Nhà máy: KCN Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội
  • SĐT liên hệ: 0983566468 - 0979566468